Characters remaining: 500/500
Translation

lững chững

Academic
Friendly

Từ "lững chững" trong tiếng Việt thường được dùng để miêu tả hành động đi lại của trẻ em, đặc biệt khi chúng mới bắt đầu học đi. Khi một em đi "lững chững", nghĩa là em đó đi một cách chậm chạp, không vững vàng, có thể hơi loạng choạng nhưng vẫn cố gắng di chuyển.

Định nghĩa:
  • Lững chững: Diễn tả hành động đi lại của trẻ em chưa vững, thường những em mới biết đi.
dụ sử dụng:
  1. Cơ bản: "Em một năm đi lững chững." – Câu này có nghĩa là em một tuổi đang cố gắng đi nhưng chưa vững.
  2. Nâng cao: "Sau nhiều lần ngã, cuối cùng cũng đi lững chững đến bàn." – Ở đây, chúng ta thấy em đã cố gắng sự kiên trì để đi đến bàn.
  3. "Nhìn thấy con đi lững chững, tôi cảm thấy rất vui." – Câu này diễn tả niềm hạnh phúc của người lớn khi chứng kiến sự phát triển của trẻ.
Biến thể của từ:
  • Lững thững: Từ này cũng gần nghĩa với "lững chững", nhưng có thể miêu tả một cách đi chậm rãi, phần lề mề hơn. dụ: "Ông lão lững thững đi bộ trên đường."
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Loạng choạng: Diễn tả tình trạng đi không vững, có thể không chỉ áp dụng cho trẻ em còn cho người lớn hoặc người già.
    • dụ: "Sau khi ngủ dậy, tôi cảm thấy loạng choạng khi đứng dậy."
  • Chập chững: Cũng từ dùng để miêu tả trẻ em mới biết đi, có nghĩa tương tự như "lững chững".
    • dụ: " chập chững từng bước đi đầu tiên."
Lưu ý:
  • "Lững chững" thường được dùng trong ngữ cảnh liên quan đến trẻ em, trong khi "loạng choạng" có thể áp dụng cho mọi đối tượng.
  • Sử dụng từ "lững chững" có thể tạo cảm giác dễ thương ngây thơ, trong khi "loạng choạng" có thể mang cảm giác lo lắng hơn.
  1. Nói trẻ con đi chưa vững: Em một năm đi lững chững.

Words Containing "lững chững"

Comments and discussion on the word "lững chững"